Chia sẻ niềm tin - Nâng cao vị thế

Nghị định số 97/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP về học phí

  • Thực hiện: Loan Nguyễn
  • 17/01/2024

Ngày 31/12/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP liên quan tới mức trần học phí, mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập. Đối với các chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP tiếp tục được giữ nguyên để hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và có điều kiện khó khăn (trong đó có trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên khuyết tật).

Nghị định số 97/2023/NĐ-CP có một số quy định đáng chú ý như sau:

* Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập:

Từ năm học 2023-2024, mức trần học phí của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập được thực hiện theo khả năng tự chủ về tài chính của cơ sở giáo dục như sau:

- Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

Trường hợp Hội đồng nhân dân các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí năm học 2023 - 2024 với mức học phí tăng so với năm học 2021 - 2022 thì thực hiện hỗ trợ điều chỉnh như sau:

+ Trường hợp Ngân sách địa phương đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm này thì mức hỗ trợ cho từng cơ sở giáo dục do địa phương xem xét quyết định.

+ Trường hợp ngân sách địa phương không đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm này thì phải thực hiện điều chỉnh theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP.

- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

* Học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

- Mức trần học phí năm học 2022-2023: Bằng năm học 2021-2022.

- Mức trần học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027: Tăng với lộ trình tăng lùi 01 năm so với quy định của Nghị định 81/2021/NĐ-CP để phù hợp với điều kiện thực tiễn và giảm bớt khó khăn cho học sinh, sinh viên. Cụ thể:

+ Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Mức trần học phí

(Nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng)

Năm học

2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Năm học

2026 - 2027

1

Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Khoa học, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và công nghệ thông tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, du lịch và môi trường

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

+ Đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

TT

Khối ngành

Mức trần học phí

(Nghìn đồng/sinh viên/tháng)

Năm học

2023 - 2024

Năm học

2024 - 2025

Năm học

2025 - 2026

Năm học

2026 - 2027

1

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

1.410

1.590

1.790

2

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

1.350

1.520

1.710

3

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

1.410

1.590

1.790

4

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

1.520

1.710

1.930

5

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

1.640

1.850

2.090

6

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

2.090

2.360

2.660

7

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

2.760

3.110

3.500

8

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

1.500

1.690

1.910

- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập đã ban hành mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP thực hiện rà soát, điều chỉnh theo quy định của Nghị định 97/2023/NĐ-CP.

Nghị định số 97/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 12 năm 2023.