Chia sẻ niềm tin - Nâng cao vị thế

Thủ tục đăng ký khai sinh cho con

  • Thực hiện: Hương Thảo
  • 23/04/2019

Câu hỏi: Tôi là người khuyết tật. Vợ tôi vừa sinh con được 7 ngày tuổi. Xin hỏi để đăng ký khai sinh cho con thì cần mang những giấy tờ nào đi và đến đâu?

Phòng Luật trung tâm ACDC tư vấn:    

*Cơ sở pháp lý:

  • Điều 15, Điều 16 Luật Hộ tịch 2014;
  • Điều 2, Điều 5 và Điều 9 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch.
  • Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP

*Nội dung:

Trước hết, theo Điều 15 Luật hộ tịch 2014, trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em được quy định như sau:

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Nếu quá thời hạn trên mà không đăng ký khai sinh cho con thì bị cảnh cáo (khoản 1 Điều 27 Nghị định số 110/2013/NĐ – CP ).
  • Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

Tiếp đó, để đăng ký khai sinh cho con, người đi đăng ký khai sinh thực hiện theo trình tự sau quy định tại Điều 16 Luật hộ tịch; khoản 1 Điều 2 và Điều 9 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch:

  • Bước 1: Anh/chị cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
  1. Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu số 01, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Tờ khai này anh/chị có thể nhận và khai trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký khai sinh cho con.
  2. Bản chính Giấy chứng sinh (do Bệnh viện, Cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp). Nếu không có giấy chứng sinh thì phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
  3. Bản chính một các giấy tờ:

+ Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;

+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu anh/chị đã đăng ký kết hôn;

+ Sổ Hộ khẩu (hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ).

  • Bước 2: Anh/Chị nộp và xuất trình các giấy tờ trên tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, UBND xã phường được quyền đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh sống trên địa bàn, cụ thể:

+ Nếu người cha hoặc mẹ đăng ký thường trú ở một nơi nhưng thực tế đang sinh sống, làm việc ổn định ở nơi khác (nơi đăng ký tạm trú), thì UBND cấp xã nơi đó cũng có quyền đăng ký khai sinh cho trẻ.

+ Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

  • Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh:

+ Sau khi nhận và kiểm tra các giấy tờ trên, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức Tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh. Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch

+ Giấy khai sinh chỉ được cấp 01 bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

Thời hạn giải quyết cấp giấy khai sinh: Căn cứ khoản 3 Điều 5 Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký khai sinh được giải quyết ngay trong ngày làm việc.