Chia sẻ niềm tin - Nâng cao vị thế

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Thực hiện: Hương Thảo
  • 20/04/2019

Câu hỏi: Cha tôi có một mảnh đất vườn rộng chừng 250m2 do năm xưa đi khai hoang mà có được. Đất vẫn được sử dụng ổn định cho đến tận bây giờ, không có tranh chấp với ai. Nay bố tôi muốn bán bớt đi một phần cho người khác nhưng đất chưa có sổ đỏ nên không bán được. Xin hỏi thủ tục làm sổ đỏ gồm những gì?

Phòng Luật trung tâm ACDC tư vấn:    

*Cơ sở pháp lý:

  • Điều 100 Luật Đất đai 2013 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Điều 60, Điều 61 và Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
  • Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình.

*Nội dung:

Thứ nhất, về hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần đầu):

Căn cứ Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình trong trường hợp của bác gồm:

  1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);
  2. Xác nhận của UBND cấp xã là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch trong trường hợp không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai nhưng đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004.
  3. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Thứ hai, về thủ tục thực hiện:

Căn cứ Điều 60 và Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, trình tự xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất.
  • Bước 2: UBND cấp xã nơi có đất xem xét nguồn gốc đất, xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, niêm yết công khai tại trụ sở UBND trong thời gian 15 ngày. Sau đó, UBND xã/phường nơi có đất lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi qua Văn phòng đăng ký đất đai (thuộc Sở Tài nguyên và môi trường) để đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện.

+ Gửi số liệu địa chính đến Chi cục thuế (Cấp huyện) để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính.

+ Chuẩn bị hồ sơ để Sở tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp.

Thứ ba, về thời gian thực hiện thủ tục:

Căn cứ khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện  không quá 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.